Công ty TNHH Xây dựng môi trường QH xin giới thiệu các phương pháp xử lý chất thải rắn.
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp xử lý
Mục tiêu của xử lý chất thải
rắn là giảm hoặc loại bỏ các thành phần không mong muốn trong chất thải. các kỹ
thuật xử lý chất thải rắn có thể là các quá trình sau:
-
Giảm thể tích, kích thước cơ học
-
Giảm thể tích hoá học
-
Tách loại theo từng phần
- Sấy khô hoặc gia tăng độ ẩm.
Các yếu tố chúng ta cần xem xét khi xác định phương
pháp xử lý.
-
Thành phần tính chất của chất thải rắn (chất thải sinh hoạt, công nghiệp hay
nguy hại).
- Tổng
lượng chất thải rắn cần được xử lý
- Khả
năng thu hồi sản phẩm và năng lượng
- Yêu cầu
đảm bảo vệ sinh môi trường
2. Các quá trình xử lý chất thải rắn:
-
Quá trình tiền xử lý: dập, nghiền, cắt, xé, sàng, phân loại, tách từ,...
-
Các quá trình nhiệt phân: khí hóa, đốt, nung,...
-
Các quá trình sinh học: làm phân hữu cơ, biogas.
-
Chôn lấp hợp vệ sinh.
Tuỳ
thuộc vào thành phần và tính chất của chất thải rắn mà ta lựa chon các quá
trình xử lý cho phù hợp.
![]() |
Đau đầu xử lý chất thải rắn |
3. Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học.
a. Sản xuất phân hữu cơ (compost).
Ủ sinh học
(compost) có thể được coi như là quá trình ổn định sinh hoá các chất hữu cơ để
thành các chất mùn, với thao tác và kiểm soát một cách khoa học tạo môi trường
tối ưu cho quá trình.
b. Ưu điểm của phương pháp làm phân hữu cơ:
- Giảm lượng chất thải phát
sinh (khoảng 50% lượng chất thải sinh hoạt).
- Tạo ra sản phẩm phân hữu
cơ phục vụ cho trồng trọt (thay thế một
phần cho phân hóa học, tạo độ xốp cho đất, sử dụng an toàn, dể dàng).
- Góp phần cải tạo đất (giúp
tăng độ mùn, tơi xốp của đất)
- Tiết kiệm bãi chôn lấp,
giảm ảnh hưởng gây ô nhiễm môi trường của chất thải rắn.
- Vận hành đơn giản, dễ bảo
trì và kiểm soát chất lượng sản phẩm.
- Giá thành để xử lý tương
đối thấp.
c. Nhược điểm:
- Yêu cầu diện tích đất để
xây dựng nhà xưởng lớn.
- Chất lượng sản phẩm chưa
cao, chưa ổn định.
- Gặp khó khăn khi tiêu thụ
sản phẩm.
- Mức độ tự động của công
nghệ không cao.
- Việc phân loại còn mang
tính thủ công nên thường ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân làm việc
- Nạp nguyên liệu thủ công
do vậy công suất kém.
Yêu
cầu những chất thải có hàm lượng hữu cơ dễ phân huỷ sinh học lớn hơn 50%. Và xu
hướng sử dụng phân hữu cơ được nhiều nơi chấp nhận, nhiều đô thị xây dựng nhà
máy.
xem thêm: xử lý môi trường bằng biện pháp sinh học
xem thêm: xử lý môi trường bằng biện pháp sinh học
4. Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp đốt.
a. Khái niệm chung.
Là quá trình ôxy hóa chất
thải rắn bằng ôxy không khí ở điều kiện nhiệt độ cao và là một phương pháp được
sử dụng phổ biến của các nước phát triển trên thế giới.
b. Ưu nhược điểm của quá trình đốt.
a. Ưu điểm :
- Phương pháp này là giảm
được thể tích và khối lượng, của chất
thải đến 70 - 90% so với thể tích chất thải ban đầu. (Giảm một cách nhanh
chóng, thời gian lữu trữ ngắn)
- Có thể đốt tại chỗ không
cần phải vận chuyển đi xa
- Nhiệt tỏa ra của quá trình
đốt có thể sử dụng cho các quá trình khác.
- Kiểm soát được ô nhiễm
không khí, giảm tác động đến môi trường không khí
- Có thể sử dụng phương pháp
này để xử lý phần lớn các chất thải hữu cơ nguy hại.
- Yêu cầu diện tích nhỏ hơn
so với phương pháp xử lý bằng sinh học và chôn lấp.
- Ô nhiễm nước ngầm ít hơn đối với phương pháp xử lý bằng
chôn lấp.
- Xử lý triệt để các chỉ tiêu
ô nhiễm của chất thải rắn.
- Giảm thể tích tối đa sau
khi xử lý, cho nên tiết kiệm được diện tích chôn.
- Tro thải ra sau khi đốt
thường là những chất trơ
b. Nhược
điểm:
- Vận hành dây chuyền phức
tạp, đòi hỏi kỹ thuật và tay nghề cao.
- Chi phí đầu tư ban đầu
lớn.
- Không phải mọi chất thải
đều có thể đốt được
- Phải bổ sung nhiên liệu
cho quá trình đốt
- Một số sản phẩm phụ tạo ra
trong quá trình đốt.
è Những chất đốt được: dung môi, dầu thải, bùn
dầu, chất thải bệnh viện, dược phẩm quá hạn, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), các
loại chất dẽo, cao su, sơn, keo, các hợp chất PVCs, PCBs (poly chlorinated
biphenyl).
è Những chất không nên đốt: là các chất không
cháy được, chất thải phóng xạ, chất thải dễ nổ,..
c. Yêu cầu của một lò đốt.
Một
dây chuyền công nghệ đốt các chất thải nói chung yêu cầu bao gồm năm bộ phận
chính sau:
- Mặt bằng kho bãi và hệ
thống tiếp liệu.
- Thiết bị thiêu đốt.
- Hệ thống thu hồi năng
lượng (tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể).
- Các thiết bị phân tích và
xử lý khói.
- Kho bãi chứa các chất thải
bả sau khi đốt.
d. Những vấn đề cần quan tâm khi lựa chọn phương pháp đốt.
- Lượng chất thải phát sinh: xác định lượng chất
thải có đảm bảo cho lò hoạt động liên tục không.
- Năng suất toả nhiệt của rác thải (thông thường đối
với rác thải sinh hoạt nhiệt lượng 6.300 - 7.000 kJ).
- Các tiêu chuẩn môi trường: Trong quá trình đốt
luôn kem theo quá trình thải các khí thải vào môi trường không khí do vậy phải
yêu cầu hệ thống lọc khí đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Chọn vị trí: Chọn ví trí sao cho không ảnh hưởng
đến sức khoẻ cộng đồng (tối thiểu 200m).
- Lựa chọn công nghệ
- Kinh phí: khả năng kinh phí của địa phương có thể
đảm bảo đầu tư trang bị không?
- Doanh thu từ việc bán năng lượng
- Có khả năng thanh toán, tính toán cân đối các
nguồn thu chi.
- Lực lượng điều hành phương tiện này.
5. Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp
a. Khái niệm và vai trò của bãi chôn lấp chất thải rắn.
Quy định của TCVN 6696 -
2000, định nghĩa bãi chôn lấp hợp vệ sinh: “Khu vực được quy hoạch thiết kế,
xây dựng để chôn lấp các chất thải phát sinh từ các khu dân cư, đô thị và các
khu công nghiệp. Bãi chôn lấp chất thải rắn bao gồm các ô chôn lấp chất thải,
vùng đệm và các công trình phụ trợ: trạm xử lý nước rác, khí thải, cung cấp điện,...”
Thực chất của chôn lấp là
cho rác vào các ô chôn lấp và cô lập với môi trường xung quanh bởi lớp lót đáy,
lót thành hai bên và lớp che phủ bên trên bề mặt, khí và nước rác sinh ra đều
được thu gom xử lý riêng cho từng loại.
Chôn lấp hợp vệ
sinh là một phương pháp kiểm soát sự phân huỷ của chất thải rắn khi chúng được
chôn nén và phủ lấp bề trên.
Trong
phương pháp xử lý chất thải rắn thì chôn lấp là phương pháp phổ biến và đơn
nhất. Chất đem đi chôn là những chất không tái chế, không làm phân hữu cơ, hay
là được thải ra từ các quá trình làm phân hữu cơ, đốt, quá trình khác,... ở
Việt Nam hiện tại trên 90% rác thu gom được đều xử lý bằng phương pháp chôn
lấp.
b. Phân loại bãi rác chôn lấp.
Bãi chôn lấp
chất thải rắn có thể được phân loại theo nhiều hình thức khác.
* Theo loại chất thải được chôn lấp.
-
Bãi chôn lấp rác sinh hoạt
-
Bãi chôn lấp chất thải công nghiệp
-
Bãi chôn lấp chất thải nguy hại
-
Bãi chôn lấp tro xỉ.
* Theo kích cỡ quy mô diện tích bãi chôn lấp được phân thành:
- Bãi chôn lấp nhỏ Có
diện tích nhỏ hơn10 ha
- Bãi chôn lấp trung bình Từ 10 - 30 ha
- Bãi chôn lấp lớn Từ
30 đến 50 ha
- Bãi chôn lấp rất lớn Trên 50 ha
* Theo kết cấu bãi chôn lấp được chia thành ba loại:
- Bãi chôn lấp nổi: Chất thải được chất cao lên mặt đất,
bãi chôn lấp này thường được áp dụng tại các vùng đất phẳng, xung quanh bãi
chôn lấp phải có hệ thống đê kè để cách ly chất thải, nước rác với môi trường
xung quanh.
- Bãi chôn lấp chìm: Chất thải được chôn lấp sâu dưới mặt
đất và được cách ly với môi trường ngoài thông qua hệ thống lớt đấy và lớp phủ
bên trên.
- Bãi chôn lấp nứa chìm nữa nổi: Một phần được chôn lấp
sâu dưới đất, một phần nổi lên trên mặt đất.
c. Yêu cầu của bãi chôn lấp:
Khi xây dựng bãi chôn lấp
chất thải rắn chúng ta cần xét các yêu cầu sau:
a. Vị trí:
-
Gần nơi sinh ra nguồn rác.
-
Vị trí bãi chôn lấp tương đối cao, tránh những vùng bị lũ lụt.
Vị trí của bãi rác đến một số công trình
Các
công
trình
|
Đặc
điểm và quy
mô
công trình
|
Khoảng
cách tối thiểu từ vành đai công trình tới các bãi chôn lấp, (m)
|
||
Bãi
chôn lấp nhỏ và vừa
|
Bãi
chôn lấp lớn
|
Bãi
chôn lấp rất lớn
|
||
Đô
thị
|
Các
thành phố, thị xã, thị trấn, thị tứ...
|
3000
- 5000
|
5000
- 15000
|
15000
- 30000
|
Sân
bay, các khu công nghiệp, hải cảng
|
từ
quy mô nhỏ đến lớn
|
1000
- 2000
|
2000
- 3000
|
3000
- 5000
|
Cụm
dân cư ở đồng bằng và trung du
|
>
15 hộ
cuối
hướng gió chính
|
>
1000
|
>
1000
|
>1000
|
các
hướng khác
|
>
300
|
>
300
|
>
300
|
|
Cụm
dân cư ở miền núi
|
theo
khe núi (có dòng chảy xuống)
|
3000-5000
|
>
5000
|
>
5000
|
Công
trình khai thác nước ngầm
|
c.suất
< 100 m3/ng
Q
< 10.000 m3/ng
Q
> 10.000 m3/ng
|
50
- 100
>
100
>
500
|
>
100
>
500
>
1000
|
>
500
>
1000
>
5000
|
b. Địa chất công trình thuỷ văn.
-
Bãi chôn lấp tránh những vùng có nền đất yếu, các vùng hay xảy ra chấn
động địa chất, các vết nứt,...
-
Tránh những vùng có cấu tạo nền đá vôi.
-
Cách xa khu vực có trữ nước ngầm lớn.
-
Những khu vực có hàm lượng sét trong đất cao rất thuận lợi để xây dựng
các bãi rác
c.
Các hạng mục trong bãi chôn lấp
Đối với bãi chôn lấp để đảm bảo yêu cầu vệ sinh, các hoạt động
chôn lấp thực hiện một cách liên tục yếu cầu bãi chôn phải có các hạng mục công
trình sau:
-
Ô chôn lấp (đối với bãi chôn lấp có nhiều ô)
-
Hệ thống thu gom và xử lý chất thải
-
Hệ thống thu gom và xử lý khí bãi rác
-
Lấy mẫu và phân tích mẫu nước rác, khí rác
-
Hệ thống đường giao thông
-
Trạm cân để quan lý lượng rác thải chôn lấp.
-
Khu nhà hành chính và các cơ sảo bảo dưỡng các phương tiện máy móc hoạt
động trong bãi chôn lấp.
-
Hệ thống tường rào bao quanh.
-
Hệ thống thoát nước mưa.
LH: Dịch vụ vệ sinh Đà nẵng để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí